Đường dây truyền tải điện 500kV, 220kV thuộc:
A. Đường dây cao áp
B. Đường dây hạ áp
C. Đường dây trung áp
D. Đáp án khác
Đường dây truyền tải điện 500kV, 220kV thuộc:
A. Đường dây cao áp
B. Đường dây hạ áp
C. Đường dây trung áp
D. Đáp án khác
Một trạm phát điện một pha có công suất không đổi. Với điện áp hai đầu đường dây tải là 200kV thì tổn hao điện năng trên dây tải là 20%. Nếu tăng điện áp truyền tải lên đến 500kV thì tổn hao điện năng trên dây tải lúc này là
A. 3,2%
B. 12%
C. 2,4%.
D. 4,6%
Một đường dây tải điện giữa hai địa điểm A và B có hệ số công suất bằng 1. Tại A đặt máy tăng áp, tại B đặt máy hạ áp. Đường dây tải điện có điện trở tổng cộng 20Ω. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trên dây tải là 110A. Công suất hao phí trên đường dây tải bằng 5% công suất tiêu thụ ở B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 220V. Ở máy hạ áp, tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là
A.20 B.100 C.250 D.200
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: \(P=\frac{I^2R}{5\%}=UI\Rightarrow U=44000\)
=> Tỉ số giữa vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là: \(\frac{U}{U'}=\frac{44000}{220}=200\)
Đáp án D
Người ta truyền tải một công suất điện P từ một trạm hạ áp đến nơi tiêu thụ, điện áp ở hai đầu dây tải điện từ trạm là U, điện trở của đường dây là R, độ lệch phương án giữa điện áp và cường độ dòng điện trên dây là φ . Hiệu suất của sự tải điện được xác định bởi hệ thức:
A. P U cos φ 2 R
B. P R U cos φ 2
C. 1 - P R U cos φ 2
D. 1 - P 2 R U cos φ 2
Khi truyền đi một công suất 20MW trên đường dây tải điện 500kV mà đường dây có tải điện có điện trở 20Ω thì công suất hao phí là: (Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i)
A. 320W
B. 32kW
C. 500W
D. 50kW
Chọn B
Php = I2r = P 2 U 2 r = 32.103W.
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, ở cuối đường dây người ta dùng máy hạ thế lí tưởng có tỉ số vòng dây bằng 2. Cần phải tăng điện áp hiệu dụng giữa hai cực của một trạm phát điện bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi?. Biết rằng khi chưa tăng điện áp độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 10% điện áp hiệu dụng trên tải tiêu thụ. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp đặt lên đường dây
A. 10 lần
B. 9,5 lần
C. 8,7 lần
D. 9,3 lần
Từ một trạm điện, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đến nơi tiêu thụ luôn không đổi, điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Ban đầu, nếu ở trạm điện chưa sử dụng máy tăng áp và ở cuối đường dây dùng máy hạ áp lý tưởng có tỉ số vòng dây bằng 5 thì độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 0,1 lần điện áp hiệu dụng hai đầu tải tiêu thụ.Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm 100 lần so với lúc ban đầu thì ở trạm điện cần sử dụng máy tăng áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp so với số vòng dây cuộn sơ cấp gần với giá trị nào sau đây nhất
A. 10
B. 9,8
C. 9
D. 8,1
Trong suốt quá trình truyền tải điện năng đi xa, ở cuối đường dây dùng máy hạ thế lí tưởng có tỉ số vòng dây bằng 2. Điện áp hiệu dụng giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi? Biết rằng khi chưa tăng điện áp độ giảm điện thế trên đường dây tải điện bằng 10% điện áp hiệu dụng trên tải tiêu thụ. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp đặt lên đường dây.
A. 10,0 lần
B. 9,5 lần
C. 8,7 lần
D. 9,3 lần.
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa ở cuối nguồn dùng máy hạ thế có tỉ số vòng dây =2.
Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo công suất đến
nơi tiêu thụ không đổi.
Biết điện áp u tức thời u cùng pha với i và ban đầu độ giảm điện thế trên đường dây bằng 15% điện áp của tải tiêu thụ
đáp án 9,3
Giả thiết tỉ số vòng dây của máy hạ thế là thừa.
+ Ban đầu: \(P_1=P_{hp1}+P_{tt}=0,15P_{tt}+P_{tt}=1,15P_{tt}=U_1I_1\)(1)
Lúc sau: \(P_2=\frac{0,15P_{tt}}{100}+P_{tt}=1,0015P_{tt}=U_2I_2\)(2)
Mà \(P_{hp1}=I_1^2R\), \(P_{hp2}=I_2^2R\)
\(\Rightarrow\frac{P_{hp1}}{P_{hp2}}=\frac{I_1^2}{I_2^2}=100\Rightarrow\frac{I_1}{I_2}=10\)
Lấy (1) chia (2) ta đc: \(\frac{1,15}{1,0015}=\frac{U_1}{U_2}.10\Rightarrow\frac{U_2}{U_1}=8,7\)